Gia sư Tiếng Anh

Home » TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Category Archives: TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Học tiếng anh qua những câu triết lý bất hủ (phần 2)

Ở phần 1 gia sư tiếng anh đã chia sẻ cho các bạn những câu danh ngôn, châm ngôn tiếng anh nổi tiếng và sâu sắc nhất. Bạn thấy thế nào? Kết quả bạn thu được từ cách học này như thế nào? Cách học này không chỉ giúp bạn tích lũy được vốn từ vào kho từ vựng của mình, mà nó còn một ý nghĩa xâu xa khác, dạy dỗ bạn từ những triết lý trong cuộc sống, bạn học không chỉ để nhớ để thuộc mà bạn được hiểu được ngẫm. Và tiếp theo đây sẽ là những câu danh ngôn mới mà gia sư hà nội đã sưu tầm được để tiếp tục cho phần 1 bài trước.

 

Danh ngôn tình yêu

 

A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.

(Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt)

 

A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.

(Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.)

gia-si-tieng-anh

A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.

(tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.)

 

Believe in the sprit of love… it can heal all things.

(Tin vào sự bất tử của tình yêu… điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.)

 

Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.

(Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)

 

You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.

(Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu)

 

Frendship often ends in love, but love in frendship-never

(Tình bạn có thể đi đến tình yêu nhưng không có điều ngược lại)

 

How can you love another if you don’t love yourself?

(Làm sao có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?)

 

Hate has a reason for everithing but love is unreasonable.

(Ghét ai có thể nêu được lý do nhưng yêu ai thì không thể.)

 

I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.

(Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em).

 

I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

(Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc)

 

Danh ngôn cuộc sống

 

Making a hundred friends is not a miracle. The miracle is to make a single friend who will stand by your side even when hundreds are against you.

(Có được hàng trăm người bạn không phải là 1 phép màu. Phép màu là khiến 1 người bạn luôn ở bên bạn kể cả khi hàng trăm người khác đang chống lại bạn)

 

Two things to remember: DON’T make decisions when you’re angry and DON’t make promises when you’re happy.

(Có 2 việc cần nhớ : ĐỪNG đưa ra quyết định lúc đang giận dữ và ĐỪNG đưa ra lời hứa khi bạn đang vui vẻ.)

 

Don’t judge a person by what others say. The person maybe true to you, but not to others. Because the same sun which melts the ice, hardens the clay.

(Đừng phán xét một người qua những gì người khác nói. Có thể người đó đúng với bạn, nhưng không phải với người khác. Bởi vì cùng một Mặt Trời làm băng tan chảy, lại làm khô cứng đất sét.)

gia-si-tieng-anh1jpg

Sometimes God will leave us in trouble waters. Not for us to drown, but only for us to learn how to swim.

(Đôi lúc, Thượng Đế để chúng ta ngập chìm trong các rắc rối

không phải để chúng ta chết chìm, mà để chúng ta học cách bơi.)

 

We’re playing a game called “Silent”. Who is talking before will lose. Unfortunately, two of us who also want to be the winner!

(Chúng ta đang chơi một trò chơi mang tên “Im Lặng”. Ai là người lên tiếng trước sẽ thua cuộc. Đáng tiếc, cả hai chúng ta đều là kẻ hiếu thắng)

 

An outright rejection is sometimes more valuable than an empty promise.

(Một lời từ chối thẳng thừng đôi khi có giá trị hơn một lời hứa suông.)

 

There are people you care about them a little, they’ll be insensible with you a little.

(Có những người khi bạn quan tâm đến họ một chút, họ sẽ lạnh nhạt với bạn một chút.)

 

The time made habit and also the time forced us to forget that habit.

(Thời gian hình thành thói quen, và cũng chính thời gian buộc chúng ta phải quên đi thói quen ấy.)

 

Gia sư tại nhà đưa ra ý kiến : Không quá xa hoa về câu từ, không quá cầu kì về âm điệu, nhưng những câu nói này chứa đựng cả một ý nghĩa to lớn của cuộc sống. Có thể khi đọc xong bạn chưa nhận ra được ý nghĩa thực sự của chúng, nhưng lại có thể liên tưởng ngay đến những sự vật sự việc chúng muốn nói, vì từ ngữ của những câu nói này rất chân thật và gần gũi trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Hãy cố gắng học hỏi thêm nữa nhé, không chỉ vì học tiếng anh mà bạn còn học được cả một kho tàng kinh nghiệm để áp dụng vào cuộc sống này đấy.

 

Nguồn: Gia sư tiếng anh

 

 

Phân biệt loại từ trong tiếng anh.

Kiến thức tiếng anh của bạn đã nắm vững được những từ vựng tiếng anh thuộc những loại từ nào chưa, để phân biệt và nhớ chúng cũng là một vấn đề khó, có thể nó là một giới từ trong câu này, nhưng cũng có thể nó đóng vai trò làm trạng từ trong câu khác. Sau đây gia sư tiếng anh xin chia sẻ cho các bạn những dạng trạng từ hay thường gặp nhất trong giao tiếp. Bạn đã hiểu khái niệm vị trí và các hình thức so sánh của Trạng từ trong tiếng anh chưa hãy cùng ôn lại một chút nhé.

Vị trí của trạng từ

– Trạng từ bổ nghĩa, phụ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng ngay sau từ loại đó. Quy tắc này được gọi là Quy tắc cận kề.

– Trạng từ thời gian luôn được đặt ở cuối câu.

– Ở giữa Động từ và Tân ngữ không được phép đặt Trạng từ

– Khi có một cụm từ dài hoặc mệnh đề theo sạu động từ, chúng ta có thể đặt trạng từ trước động từ.

– Một câu có thể sử dụng nhiều trạng từ, và trạng từ được đặt cuối câu luôn luôn được ưu tiên

Gia sư tại nhà tìm hiểu và thống kê được các hình thức so sánh của trạng từ:

Trạng từ cũng có hình thức so sánh giống với tính từ như: So sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, so sánh cực cấp, so sánh kép.

Các bạn lên chú ý sự khác nhau giữa các hình thức so sánh của trạng từ với tính từ là trong so sánh Hơn-Kém và so sánh nhất, trạng từ luôn được kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm tiết( từ 2 âm tiết trở lên)

 

Các dạng trạng từ hay gặp thường xuyên nhất trong khi giao tiếp.

 

Từ vựng ( Loại từ )

 

Not        (adverb)

Also      (adverb)

Very       (adverb)

Often      (adverb)

Then  (adverb)

However  (adverb)

Too (adverb)

Usually (adverb)

Early (adverb)

Never (adverb)

Always (adverb)

Sometimes (adverb)

Together  (adverb)

Likely (adverb)

simply  (adverb)

generally (adverb)

instead (adverb)

actually (adverb)

again  (adverb)

rather  (adverb)

almost  (adverb)

especially  (adverb)

ever  (adverb)

quickly (adverb)

probably  (adverb)

already   (adverb)

below  (adverb)

directly  (adverb)

therefore  (adverb)

else  (adverb)

thus  (adverb)

easily  (adverb)

eventually (adverb)

exactly  (adverb)

certainly  (adverb)

normally  (adverb)

currently  (adverb)

extremely  (adverb)

finally  (adverb)

constantly  (adverb)

properly  (adverb)

soon  (adverb)

specifically  (adverb)

ahead  (adverb)

daily  (adverb)

highly  (adverb)

immediately (adverb)

relatively  (adverb)

slowly  (adverb)

fairly  (adverb)

primarily  (adverb)

completely  (adverb)

ultimately  (adverb)

widely  (adverb)

recently  (adverb)

seriously  (adverb)

frequently  (adverb)

fully  (adverb)

mostly   (adverb)

naturally  (adverb)

nearly  (adverb)

occasionally  (adverb)

carefully  (adverb)

clearly  (adverb)

essentially  (adverb)

possibly  (adverb)

slightly  (adverb)

somewhat  (adverb)

equally   (adverb)

greatly  (adverb)

necessarily  (adverb)

personally  (adverb)

rarely  (adverb)

regularly  (adverb)

similarly  (adverb)

basically (adverb)

closely  (adverb)

effectively  (adverb)

initially  (adverb)

literally  (adverb)

mainly   (adverb)

merely (adverb)

gently  (adverb)

hopefully  (adverb)

originally  (adverb)

roughly  (adverb)

significantly    (adverb)

totally  (adverb)

twice   (adverb)

elsewhere  (adverb)

everywhere      (adverb)

perfectly            (adverb)

physically    (adverb)

suddenly     (adverb)

truly                 (adverb)

virtually           (adverb)

altogether        (adverb)

anyway            (adverb)

automatically   (adverb)

deeply             (adverb)

definitely         (adverb)

deliberately     (adverb)

hardly              (adverb)

readily             (adverb)

terribly             (adverb)

unfortunately  (adverb)

forth                (adverb)

briefly              (adverb)

moreover         (adverb)

bly                   (adverb)

honestly           (adverb)

previously        (adverb)

as                     (adverb, conjunction, pronoun)

there                (adverb, pronoun, noun)

when               (adverb, conjunction)

how                 (adverb, conjunction)

so                     (adverb, conjunction, pronoun)

up                    (adverb, preposition, adjective)

out                   (adverb, preposition, adjective)

no                     (adverb, adjective, noun)

only                  (adverb, adjective, conjunction)

well                 (adverb, verb, noun)

first                  (adverb, adjective)

where              (adverb, pronoun)

why                 (adverb, conjunction, noun)

now                 (adverb, conjunction, adjective)

around             (adverb, preposition)

once                 (adverb, conjunction)

down               (adverb, preposition, adjective)

off                   (adverb, preposition, adjective)

here                 (adverb, interjection)

tonight             (adverb, noun)

away                (adverb, adjective)

today               (adverb, noun)

far                    (adverb, adjective)

quite                (adverb, interjection)

later                 (adverb, interjection)

above               (adverb, preposition, adjective)

yet                   (adverb, conjunction)

maybe              (adverb, noun)

otherwise           (adverb, adjective)

near                 (adverb, preposition, adjective)

forward           (adverb, adjective, noun)

somewhere      (adverb, noun)

anywhere         (adverb, noun)

please              (adverb, verb, idiom)

forever             (adverb, noun, idiom)

somehow         (adverb, idiom)

absolutely        (adverb, interjection)

abroad             (adverb, noun)

yeah                 (adverb, interjection)

nowhere          (adverb, pronoun, adjective)

tomorrow        (adverb, noun)

yesterday         (adverb, noun)

the                   (definite article, adverb)

to                     (preposition, adverb)

in                     (preposition, adverb)

on                    (preposition, adverb, adjective)

by                    (preposition, adverb)

more                (adjective, adverb)

about                (preposition, adverb, adjective)

such                  (adjective, adverb)

through            (preposition, adverb, adjective)

new                 (adjective, adverb)

just                  (adjective, adverb)

any                  (adjective, adverb)

each                 (adjective, adverb)

much               (adjective, adverb)

before              (preposition, adverb, conjunction)

between           (preposition, adverb)

free                  (adjective, adverb, verb)

right                 (adjective, adverb, noun)

best                  (adjective, adverb, noun)

since                (preposition, adverb, conjunction)

both                 (adjective, adverb)

sure                  (adjective, adverb)

without            (preposition, adverb, conjunction)

back                 (noun, adverb, verb)

better               (adjective, adverb, noun)

enough                        (adjective, adverb, interjection)

lot                    (pronoun, adverb, noun)

small                (adjective, adverb)

though             (conjunction, adverb)

less                  (adjective, adverb, preposition)

little                 (adjective, adverb)

under               (preposition, adverb, adjective)

next                 (adjective, adverb, noun)

hard                 (adjective, adverb)

real                  (adjective, adverb, noun)

left                   (adjective, adverb)

least                 (adjective, adverb)

short                (adjective, adverb, noun)

last                   (adjective, adverb, noun)

within              (preposition, adverb)

along               (preposition, adverb)

lower               (adjective, adverb)

true                  (adjective, adverb, verb)

bad                  (noun, adverb, adjective)

across              (preposition, adverb, adjective)

clear                 (adjective, adverb, verb)

easy                 (adjective, adverb, interjection)

full                   (adjective, adverb, noun)

close                (adjective, adverb, verb)

late                  (adjective, adverb, noun)

proper              (adjective, adverb, noun)

fast                 (adjective, adverb, verb)

wide                (adjective, adverb)

item                 (noun, adverb)

wrong              (adjective, adverb, noun)

ago                  (adjective, adverb)

behind             (preposition, adverb, adjective)

quick               (adjective, adverb, noun)

straight                        (adjective, adverb, noun)

direct               (adjective, adverb, verb)

extra                (adjective, adverb, noun)

morning           (noun, adverb)

pretty               (adjective, adverb, noun)

overall             (adjective, adverb, noun)

alone                (adjective, adverb)

bright               (adjective, adverb, noun)

flat                   (adjective, adverb, noun)

whatever         (pronoun, adverb, interjection)

slow                 (adjective, adverb, verb)

clean                (adjective, adverb, verb)

fresh                (adjective, adverb)

whenever         (conjunction, adverb)

cheap                 (adjective, adverb)

thin                  (adjective, adverb, verb)

cool                 (adjective, adverb, noun)

fair                   (adjective, adverb, noun)

fine                  (adjective, adverb, verb)

smooth                        (adjective, adverb, verb)

false                 (adjective, adverb, idiom)

thick                (adjective, adverb, noun)

collect              (verb, adverb, noun)

nearby             (adjective, adverb)

wild                 (adjective, adverb, noun)

apart                (adjective, adverb)

none                (pronoun, adverb, adjective)

strange             (adjective, adverb)

tourist              (noun, adverb)

aside                (noun, adverb)

loud                 (adjective, adverb)

super                (adjective, adverb, noun)

tight                 (adjective, adverb)

gross                (adjective, adverb, verb)

ill                     (adjective, adverb, noun)

downtown       (adjective, adverb, noun)

honest              (adjective, adverb)

ok                    (adjective, adverb, noun)

pray                 (verb, adverb)

weekly             (adjective, adverb, noun)

Nguồn: Gia sư tiếng anh

 

 

 

 

Từ vựng giao tiếp tiếng anh thường ngày

Có thể bạn chưa nắm vững được những các kiến thức từ vựng tiếng anh, đừng vì lý do đó mà tự nhận rằng bạn không có khả năng giao tiếp tiếng anh. Nói chuyện theo cách thông thường bằng tiếng anh cũng chỉ là những câu nói xã giao không quá đòi hỏi trình độ từ vựng, kiến thức ngữ pháp của bạn quá cao siêu, nó chỉ cần bạn phát âm chuẩn và hiểu được những gì bạn nghe và bạn nói mà thôi. Vậy lên hãy tự tin lên nhé, sau đây Gia sư tiếng anh sẽ chia sẻ cho bạn những câu nói cơ bản thường hay sử dụng khi giao tiếp với người nước ngoài.

 

Có chuyện gì vậy?            <=>           What’s up?

Dạo này ra sao rồi?          <=>           How’s it going?

Dạo này đang làm gì?      <=>          What have you been doing?

Không có gì mới cả           <=>          Nothing much

 

Bạn đang lo lắng gì vậy?                   <=>         What’s on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi               <=>          I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi        <=>          I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn      <=>         It’s none of your business

 

Vậy hả?                            <=>              Is that so?

Làm thế nào vậy?       <=>              How come?

Chắc chắn rồi!                <=>              Absolutely!

Quá đúng!                        <=>              Definitely!, Right on! (Great!)

Dĩ nhiên!                         <=>              Of course!

Chắc chắn mà                 <=>             You better believe it!

Tôi đoán vậy                  <=>               I guess so

 

Làm sao mà biết được       <=>         There’s no way to know.

Tôi không thể nói chắc      <=>          I can’t say for sure ( I don’t know)

Chuyện này khó tin quá!   <=>          This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa)      <=>          No way! ( Stop joking!)

 

Tôi hiểu rồi                  <=>              I got it

Tôi thành công rồi!      <=>              I did it!

Có rảnh không?           <=>              Got a minute?

Đến khi nào?               <=>              ‘Til when?

 

Vào khoảng thời gian nào?                       <=>      About when?

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu          <=>     I won’t take but a minute

Hãy nói lớn lên                                              <=>      Speak up

Có thấy Melissa không?                             <=>      Seen Melissa?

Thế là ta lại gặp nhau phải không?         <=>     So we’ve met again, eh?

 

Đến đây               <=>          Come here

Ghé chơi              <=>            Come over

Đừng đi vội         <=>          Don’t go yet

 

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau            <=>         Please go first. After you

Cám ơn đã nhường đường                                <=>        Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm                                                <=>         What a relief

What the hell are you doing?                        <=>       Anh đang làm cái quái gì thế kia?

 

Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà       <=>      You’re a life saver. I know I can count on you.

 

Đừng có giả vờ khờ khạo!         <=>            Get your head out of your ass!

Xạo quá!                                        <=>            That’s a lie!

Làm theo lời tôi                           <=>            Do as I say

Đủ rồi đó!                                       <=>            This is the limit! (No more, please!)

 

Hãy giải thích cho tôi tại sao       <=>         Explain to me why

Ask for it!                                            <=>         Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

… In the nick of time:                    <=>         . .. thật là đúng lúc

 

No litter               <=>        Cấm vất rác

Go for it!             <=>        Cứ liều thử đi

 

Yours! As if you didn’t know        <=>        của bạn chứ ai, cứ giả bộ không biết.

What a jerk!                                          <=>        thật là đáng ghét

No business is a success from the beginning      <=>     vạn sự khởi đầu nan

What? How dare you say such a thing to me     <=>     Cái gì, …bạn dám nói thế với tôi à

 

How cute!                                                <=>     Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

None of your business!                      <=>      Không phải việc của bạn

Don’t stick your nose into this       <=>      đừng dính mũi vào việc này

 

Don’t peep!                                            <=>      đừng nhìn lén!

What I’m going to do if….              <=>      Làm sao đây nếu …

Stop it right a way!                           <=>      Có thôi ngay đi không

A wise guy, eh?!                                  <=>      á à… thằng này láo

You’d better stop dawdling           <=>      Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.

 

… Còn rất nhiều hơn nữa các từ vựng các câu nói cơ bản được sử dụng trong khi giao tiếp. Gia sư hà nội chỉ giới thiệu qua các câu nói thông dụng nhất, các bạn có thể tìm kiếm trên internet để nạp thêm vốn từ vựng cho mình. Tự tin và cố gắng các bạn nhé.

 

Nguồn: Gia sư tiếng anh

 

 

 

Quy tắc để bạn nắm giữ ngôn ngữ tiếng anh.

Học tiếng anh là một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta ở xã hội ngày nay, nhưng đã lúc nào bạn tự hỏi mục đích bạn học tiếng anh là gì? Trong khi trên các chương trình tiếng anh phổ thông chỉ dạy cho bạn biết được những kiến thức cơ bản nhất. Tiếng anh trong cuộc sống không chỉ là những kiến thức ngữ pháp, từ vựng giải đáp trên mặt giấy, mà nó cần thiết hơn trong việc giao tiếp, vậy trình độ nói tiếng anh của bạn như thế nào và bạn đã có được một phương pháp để nói chuẩn nhất chưa? Gia sư tại nhà chia sẻ cho bạn những quy tắc để bạn có thể nói thành thạo ngôn ngữ tiếng anh.

 gia-su-anh

– Đừng nên cố gắng học ngữ pháp : quy tắc này có vẻ lạ đối vơí mọi người, nhưng nó là một trong những quy tắc quan trọng nhất. Nếu bạn muốn đạt được điểm cao trong các kì thi môn tiếng anh thì hãy ôn tập thật kĩ, còn bạn muốn nói, giao tiếp tiếng anh một cách rõ dàng và lưu loát thì bạn hãy cố gắng học tiếng anh mà không cần ngữ pháp. Học ngữ pháp chỉ sẽ khiến bạn thêm rối và chậm chạp. Khi nói bạn sẽ bị chi phối bởi cấu trúc quy tắc sắp xếp câu nói trong ngữ pháp mà lại không thể nào nói một câu thật tự nhiên như người bản địa. Hãy nhớ rằng chỉ một phần nhỏ của những người nói Tiếng Anh biết nhiều hơn 20% tất cả các quy tắc ngữ pháp.

– Học tiếng anh thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu các cụm từ: thông thường chúng ta học từ vựng và cố gắng chọn và sắp xếp chúng để tạo thành một câu có nghĩa, nhưng trên thực tế chúng không thể nào tạo thành câu có nghĩa được. Tại sao chúng ta lại cứ loay hoay với cách học không đem lại được kết quả cao, mà không quay sang tìm hiểu nguyên nhân, tất cả là do chúng ta không học và tìm hiểu kĩ về các cụm từ. Gia sư tiếng anh cho biết học tiếng anh cũng gần như với việc chúng ta học tiếng việt đầu tiên chúng ta cần nắm vững được các vần các chữ, sau đó đến các cụm từ, khi hiểu hết được nghĩa của các cụm từ thì việc chọn lựa để tạo được một câu có nghĩa hoàn toàn dễ dàng.. Gia sư tiếng anh cho rằng  nếu kiến thức của bạn là 100 từ, bạn sẽ có khả năng nói 1 câu đúng, nhưng nếu bạn biết 1 Cụm từ, bạn có thể làm đúng hàng trăm câu. Nếu bạn biết 100 Cụm Từ, bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết có bao nhiêu câu đúng mà bạn có thể nói. Cuối cùng, khi bạn biết chỉ 1000 Cụm từ thôi, bạn sẽ gần như là một người nói Tiếng Anh bản địa. Vì thế đừng bỏ phí thời gian học thật nhiều từ khác nhau. Thay vào hãy sử dụng thời gian đó để học Cụm Từ và bạn sẽ gần hơn với việc thành thạo Tiếng Anh.

 – Sống cùng tiếng anh : khả năng nắm bắt và nói tốt được nhiều ngôn ngữ không thể đưa ra để đánh giá mức độ thông minh của bạn. Mọi người đều có thể học nói bất cứ ngôn ngữ nào. Ai cũng có thể nói được ít nhất 1 ngôn ngữ. Dù bạn thông minh hay thiếu một ít chất xám, bạn vẫn có khả năng nói được 1 ngôn ngữ. Làm thế nào để bạn tiếp thu và nói tiếng anh được như tiếng mẹ đẻ của mình, có một cách bạn hãy sống cùng tiếng anh, cũng như bạn sống cùng tiếng mẹ đẻ của mình ngay từ khi chào đời., hãy để tiếng anh nhiễm hóa bạn, khi xung quanh cuộc sống của bạn được bao phủ bởi tiếng anh thì nhu cầu sử dụng tiếng anh của bạn rất khả quan, thông qua việc này bạn cũng dần rèn luyện cho mình khả năng thích ứng cho việc giao tiếp tiếng anh một cách tự nhiên.

– Lựa chọn kiến thức học: Không phải tài liệu nào cũng thật sự tốt, không phải cách rèn luyện nào của bạn cũng đạt được hiệu quả, để có được một kiến thức chất lượng thì bạn phải bỏ công sức ra để tìm tòi và chắt lọc những tư liệu, tài liệu tham khảo, hãy chọn lựa những kiến thức phù hợp, và đi theo chu trình học của bạn, như vậy việc nắm bắt kiến thức sẽ dễ dàng hơn. Thật là tốt khi bạn được học hỏi và trao đổi kiến thức với những người bản địa, họ có thể chỉ cho bạn rất rõ dàng những lỗi sai khi bạn phát âm, họ có thể giúp bạn nói thành thạo tiếng anh một cách tự nhiên mà không cần dùng nhiều đến ngữ phát, và đặc biệt bạn có thể tự tin hơn khi được trải nghiệm một cách thực tế như vậy, nếu bạn muốn đạt được một điều gì đấy thì quan trọng bạn phải đặt niềm tin vào mình, rằng mình có thể làm tốt được mọi thứ. Chỉ cần như vậy bạn đã có thể thành công rồi.

Nguồn: Gia su tieng anh

Để chinh phục ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh là trở ngại đầu tiên mà mỗi người học tiếng Anh phải vượt qua. Có rất nhiều cách để học ngữ pháp, bao gồm cả việc tìm gia su tieng anh hay đi học thêm tại các trung tâm có chất lượng. Nhưng dù học theo cách nào đi chăng nữa bạn cũng cần phải nhớ một số quy tắc sau đây:

(more…)

Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến hiện nay và không bao giờ là muộn để bắt đầu. Với những người mới học tiếng Anh thì câu hỏi “tôi nên bắt đầu học tiếng Anh như thế nào” là câu hỏi được nhiều người đặt ra. Trong bài viết sau đây chúng tôi – một trung tâm gia sư Hà Nội với nhiều năm kinh nghiệm sẽ chia sẻ với các bạn cách học tiếng Anh từ trình độ cơ bản đến nâng cao.

(more…)

Bí quyết học tiếng Anh dành cho những người chuẩn bị du học

Bạn đang là học sinh cấp 3 và có ý định du học sau khi tốt nghiệp cấp 3? Vậy thì ngay từ bây giờ bạn hãy chú tâm vào việc học tiếng Anh cho thật giỏi. Biện pháp hữu hiệu nhất chính là tìm gia sư tiếng Anh bởi họ có kinh nghiệm và trình độ sẽ giúp bạn ôn thi tiếng Anh du học một cách tốt nhất. Tuy nhiên, chúng tôi cũng xin chia sẻ một vài bí quyết sau đây:

(more…)

Những trở ngại cần phải vượt qua khi học tiếng Anh

Bạn đang lo lắng về trình độ tiếng Anh của mình? Bạn tự thấy đã dành thời gian cho môn học này nhưng kết quả vẫn chưa được như ý? Bạn đang muốn tìm gia sư tại một trung tâm gia sư hà nội uy tín để cải thiện trình độ tiếng Anh? Trước khi làm việc đó hãy nhìn lại bản thân mình xem bạn có đang gặp phải những trở ngại dưới đây trong quá trình học tiếng Anh hay không.

(more…)

Vì sao bạn không nói tiếng Anh giỏi?

Có rất nhiều bạn dành nhiều thời gian học tiếng Anh, đến các trung tâm gia sư Hà Nội để tìm cho mình một người dạy kèm tiếng Anh ở nhà nhưng khả năng nói vẫn không được cải thiện. Vậy lí do là gì? Hãy cùng đọc bải viết dưới đây để xem bạn có đang gặp phải vấn đề nào không nhé!

(more…)

Học tiếng Anh giỏi không khó

Bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình? Bạn muốn đạt điểm cao trên lớp và trong các bài kiểm tra? Quan trọng hơn, bạn muốn giao tiếp tốt với người nước ngoài hay kiếm một suất du học ở đất nước bạn yêu thích? Để đạt được các mục tiêu trên, hãy tham khảo các kinh nghiệm mà chúng tôi đúc rút được từ nhiều năm kinh nghiệm lam tại trung tâm gia sư Hà Nội.

(more…)