Gia sư Tiếng Anh

Home » TIẾNG ANH PHỔ THÔNG » Tiếng Anh lớp 7

Category Archives: Tiếng Anh lớp 7

Học sinh lớp 7 làm gì để học tốt tiếng Anh hơn?

Đối với các em học sinh cấp 2 thời gian làm quen với môn tiếng Anh chưa nhiều và còn ham chơi, đôi khi môn tiếng Anh sẽ khiến các em cảm thấy khó khăn để đạt được điểm cao. Ngoài việc tìm sự hỗ trợ đến từ các gia sư tiếng Anh tại nhà thì tự mình trau dồi khả năng tiếng Anh vẫn mạng lại hiệu quả cao nhất.

(more…)

Tiếng Anh 7: Ôn tập ngữ pháp như thế nào?

Ngữ pháp tiếng Anh đối với nhiều em trở thành một gánh nặng bởi nếu không nắm rõ ngay từ đầu, các em sẽ thấy học ngữ pháp như lạc vào mê cung, không hiểu và không thể phân biệt được mặc dù trong mắt chúng ta các cấu trúc ấy hoàn toàn khác nhau. Học phải đi đôi với hành, vì vậy các bạn gia sư tiếng Anh cần cung cấp các dạng bài tập ngữ pháp phong phú và phù hợp giúp các em củng cố và nhớ kiến thức.

1.    Bài tập tự luận

Mặc dù hình thức kiểm tra môn tiếng Anh ngày càng trắc nghiệm hóa nhiều, tuy nhiên, trắc nghiệm không phải phương pháp tối ưu để học hiểu và nhớ ngữ pháp. Các bài tập tự luận mới thực sự là công cụ hữu ích để giúp các em thoát khỏi mê cung ngữ pháp. Sau đây là một số dạng bài tập các bạn gia sư tiếng Anh có thể tham khảo:
•    Đặt câu hỏi cho phần gạch chân: kiểm tra, củng cố cho các em về chức năng các bộ phận của câu, biết cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho các câu hỏi “Wh”.
•    Viết lại câu: áp dụng các cấu trúc câu tương đồng, phân biệt các cấu trúc khác nhau, chuyển đổi các loại từ (danh từ thành tính từ, tính từ thành trạng từ,…)
•    Cho dạng đúng của từ: củng cố từ vựng và cấu trúc từ, nắm rõ được vai trò các loại từ trong câu, nắm được cấu trúc cơ bản của câu, từ đó biết chỗ trống cần loại từ gì và chuyển đổi cho hợp lý
•    Điền từ: bài tập khó yêu cầu các em cần đọc, dịch và hiểu câu/ đoạn văn, có vốn từ vựng vững chắc, phong phú
•    Tìm và sửa lỗi sai trong đoạn văn: ôn tập lại kiến thức, hiểu được bản chất ngữ pháp, hạn chế các em mắc các lỗi sai như vậy
•    Chia động từ: phân biệt và nắm vững cách sử dụng các thì, ghi nhớ các động từ bất quy tắc.

tieng Anh lop 6 - gia su Duc Minh

2.    Bài tập trắc nghiệm

Bài tập trắc nghiệm mặc dù không có tác dụng lớn trong việc giúp các em ghi nhớ kiến thức ngữ pháp như bài tập tự luận, nhưng lại là một phương pháp tốt để kiểm tra xem các em có hiểu bản chất kiến thức hay không, vì nếu không thì các đáp án gây nhiễu sẽ khiến các em rất dễ sai. Khi cho các em làm bài tập trắc nghiệm, các bạn gia sư nên yêu cầu các em giải thích tại sao. Khi các em giải thích, chúng ta cần xem xét các em có thực sự hiểu bài hay chỉ là học vẹt. Nên khuyến khích các em trong lúc làm trắc nghiệm tại nhà, không khoanh đáp án nếu không biết, không có cơ sở loại trừ/ chọn để có thể đánh giá khả năng thực sự của các em.  
Bài tập trắc nghiệm tốt hơn hết chỉ làm khi các bài tự luận các em đã làm tốt và nhuần nhuyễn thì sẽ mang lại kết quả cao hơn. Ngữ pháp tuy khô khan nhưng lại là cái gốc để các em có thể tiếp cận tiếng Anh. Ngữ pháp cũng cần được phát triển song song với bốn kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thì các em mới hiểu được tiếng Anh, mới dùng nó để làm một thứ ngôn ngữ nói và giao tiếp được.

(Nguồn Gia sư Tiếng Anh)

Tiếng anh lớp 7 học những gì?

Để dạy và học có hiệu quả thì chúng ta cần hệ thống được những kiến thức cơ bản của chương trình học, dưới đây chúng tôi đã hệ thống lại kiến thức mà học sinh lớp 7 cần nắm được, hi vọng sẽ giúp được các em học sinh chuẩn bị tốt cho từng buổi  học của mình cũng như các bạn gia sư tiếng anh lớp 7 biết mình cần dạy những gì trong bài giảng.

ENGLISH 7

I. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)

II. The present progressive tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)

III. The present simple tense and the present progressive tense (Thì Hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn)

IV. Question words

V. a / an / some / any

VI. Adjectives and adverbs

VII. Would like… / want / need / should

VIII. Conjuntions

IX. The future simple tense.

X. Comparatives and superlatives

XI. a few / a little / a lot / lots of

XII. Prepositions

XIII. Phonetics

XIV. Suggestions with “Let’s …/ What about…?/ Why don’t we…?”

XV.  So / too / either / neither.

/ SO, TOO, EITHER, NEITHER:

1. SO, TOO: ( cũng vậy) :đđược sử dụng trong câu khẳng định.“So”đứng ở đầu câu; “too” đứng ở cuối câu.

Ex: Hoa is hungry and         I am, too

so am I.

2. EITHER, NEITHER: (cũng không): đđược sử dụng trong câu phủ định. “Neither” đứng ở đầu câu; “either” đứng ở cuối câu.

Ex: Hoa isn’t hungry and :-  I am not, either.

– neither am I.

Complete the sentences with “so, too, either, neither” :

  1. He can’t swim. —————-  I.
  2. Nam and Ba are playing soccer and —————–  Minh.
  3. Hoa doesn’t like pork and her uncle —————–.
  4. They won’t ome to the meeting and ————— we.
  5. Nga ate too much cake last night and I ——————.

She phones to her parents twice a week. —————

/ Adjectives, Adverbs:

1. Adjectives: tính từ

v Vị trí: tính từ thường đứng sau động từ to be hoặc đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ex:  1. She is beautiful.                               2. She is a beautiful girl.

Tính từ    danh từ

Ngoài động từ “to be” , một số động từ theo sau là tính từ như:look, seem, get, become,…

. Adverbs: trạng từ

Vị trí: trạng từ thường đứng sau động từ thường và bổ nghĩa cho động từ đó hoặc đứng đầu câu và bổ nghĩa cho cả câu.

Ex:  1. He drives carefully.           2. Suddenly, the light went out

động từ thường     trạng từ

Mối liên hệ giữa tính từ và trạng từ:    tính từ  + ly            trạng từ

Ex:     Một số trường hợp đặc biệt:

  Adjective Adverb   Adjective Adverb
badcarefulsafe

skillful

badlycarefullysafely

skillfully

goodhardearly

fast

wellhardearly

fast

Ex:1. He is a careful driver. He drives carefully.

2. She is a good badminton player. She plays well

Modal verbs : (động từ khiếm khuyết)  can, must, should, ought to

1. can : có thể  _ can’t : không thể

Sử dụng  ‘can’ hoặc ‘can’t’ để diễn tả khả năng.

Ex: She can speak English. ( cô ấy có thể nói tiếng Anh)

Sử dụng  ‘can’ hoặc ‘can’t’ để diễn tả sự xin phép hay cho phép.

Ex: Can I watch TV now, Mum?

No, you can’t. You must finish your dinner first.

2. 2. should = ought to : nên . Dùng để diễn tả lời khuyên.

Ex Children shouldn’t eat too much candy. It’s not good for their health. ( Trẻ con Modal verbs : (động từ huyết)  can, must, should, ought to

3. must ; mustn’t:

  • Must: phải, ắt hẳn là . Được dùng để diễn tả sự bắt buộc hay suy đoán.

Ex:  1. The traffic lights are red . You must stop. ( Đèn giao thông đã đỏ rồi . Bạn phải dừng lại)

2. Minh was absent today. He must be ill. ( Hôm nay Minh nghỉ học. Ắt hẳn là cậu ấy bị ốm)

  • Mustn’t : không được . Dùng để diễn tả sự cấm đoán.

Ex: You mustn’t forget to finish your homework before watching TV. ( Con không được quên làm xong bài tập về nhà trước khi xem  ti vi.)

/ like, prefer:

1. like:thích

v Like + to V : diễn tả sở thích mang tính tạm thời

Ex: It’s too hot today. I like to swim.  (hôm nay trời nóng quá. Tôi thích đi bơi)

v Like + V.ing : diễn tả sở thích mang tính lâu dài, vĩnh cữu.

Ex: She likes watching cartoons. ( Cô ấy thích xem phim hoạt hình.)

2. prefer … to … =  like … better than …: thích hơn

Ex:  a) I like watching TV better than listening to music.

I prefer watching TV to listening to music.

b) They like beef better than pork.

They prefer beef to pork

Trên đây là những phần ngữ pháp cơ bản nhất mà một học sinh lớp 7 cần nắm được, các bạn gia sư hà nội chú ý để tìm các dạng bài tập liên quan đến chương trình học, không dạy quá nâng cao hay dạy chương trình không bám sát với chương trình trên trường.

                                                                                                     ( Nguồn: gia su tieng anh )

Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 7 tuần 1

Tiếng Anh ngày nay đang là ngôn ngữ rất phổ biến, là tiếng nói của nhân loại và là môn học quan trọng trong nhà trường. Để giúp các em học sinh lớp 7  nắm chắc kiến thức tiếng Anh ngay từ đầu, các bạn gia sư tiếng Anh sau mỗi tuần học cần phải có các bài kiểm tra để xào lại kiến thức đã học trong tuần cho các em  và giúp các em chuẩn bị cho tuần học mới. sau đây là một mẫu đề kiểm tra tiếng Anh tuần 1 các bạn gia sư có thể tham khảo.

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1

I.  Choose the correct word or phrase to fill in each of the following sentences (3 marks).
1. Her parents still live there _________ her grandparents.
A. for
B. at
C. with
D. on
2. Nam is _________ than Hoa.
A. tallest
B. tall
C. taller
D. more tall
3. _________ does she live?
A. Who
B. What
C. Which
D. Where
4. _________ are you talking to?
A. Who
B. What
C. Which
D. Where
5. What _________ your telephone number?
A. is
B. are
C. does
D. do
6. Hung lives _________ 67 Quang Trung Street.
A. on
B. in
C. at
D. under
7. _________ does your mother do?
A. When
B. Where
C. What
D. Which
8. We _________ at 7 p.m tomorrow.
A. meet
B. meets
C. will meets
D. will meet
9. My mother takes care _________ sick children.
A. about
B. in
C. at
D. of
10. _________ a delicious dinner!
A. It
B. Which
C. Where
D. What
11. He works _________ the farm.
A. on
B. in
C. about
D.at
12. Are there _________ books on the shelf? Yes, there are.
A. any
B. some
C. much
D. a
 II. Complete the sentences with on , in, at, in front of (2 marks).

1. I live ……………… Ha Noi.

2. There is a lake…………..  my house.

3. I have Math …………….. Monday.

4. She has dinner ……………… 6 p.m.
III. Supply the correct form of the verbs in brackets (2,5 marks ).

My aunt Thuy (live)(1)………………… in Ha Dong. She (work)(2)………………in a hospital in the centre of Ha Noi. Every morning, she(catch) (3)……………… a bus to her hospital. Her work is (take)(4)…………………… care of sick children. She (love)(5)…………………. the children. She always (say)(6)……………….. that children (be)(7) ……………………..very lovely. Now she (do)(8)……………………..her job with great pleasure. But next year she (go)(9)…………………. to Ho Chi Minh City with her husband . She (be)(10)………………………very unhappy.

 IV. Rearrange the words to make a complete sentence. (2.5 marks)

1. a / living / what / room / lovely / !

…………………………………………………………………………………..

2. will / a / have / she / party/ birthday / her / for

…………………………………………………………………………………..

3. rooms / house / many / in / there / how / your / are / ?
…………………………………………………………………………………..
4. farmers / hard / morning / work / night / till/ from
………………………………………………………………………………….
5. She / class / in / beautiful / is / the / most / my / girl
…………………………………………………………………………………..
Bài kiểm tra được xây dựng trên cơ sở tuần học 1 của chương trình tiếng Anh lớp 7 THCS, làm được hết các bài tập này có nghĩa là các em học sinh lớp 7 đã hiểu và nắm chắc kiến thức của tuần học đầu tiên, các bạn gia sư Hà Nội có thể yên tâm và chuẩn bị bài học mới cho các em rồi.